Chuối và chuối: sự khác biệt
Cả hai đều là trái cây thường bị nhầm lẫn, vì thoạt nhìn trông chúng giống như một loại trái cây. Tuy nhiên, cả hai chuối Giống như chuối, chúng có những đặc điểm khác nhau khiến chúng trở thành những loại trái cây khác nhau, mặc dù có vẻ giống nhau.
Ở Tây Ban Nha, loại quả này được biết đến theo truyền thống là chuối, mặc dù ở các quốc gia khác như Mexico, thông thường, thuật ngữ chuối được áp dụng chung cho cây trồng có trái cây ăn tươi và chuối ăn chín ( chiên, luộc, nướng hoặc rang).
Sự khác biệt nằm trên tất cả trong nguồn gốc của chúng và trong các đặc điểm hình thái khác nhau. Và đó là mặc dù sự thật là chuối đến từ bộ gen acuminate, chuối đến từ balbisiana giớivà cả hai đều thuộc họ Musaceae.
Chuối và chuối: đặc điểm tương tự
Trong số các đặc điểm tương tự được tìm thấy giữa chuối và chuối, từ quan điểm dinh dưỡng cả hai đều có hàm lượng carbohydrate và kali cao. Chuối chứa hàm lượng chất xơ, protein, kali và phốt pho cao hơn.
Sự khác biệt về dinh dưỡng giữa chuối và chuối
Chuối | Chuối | ||
Giá trị năng lượng | 96,4 kcal | Giá trị năng lượng | 110,5 kcal |
Carbohydrate | 22.5 | Carbohydrate | 26.2 |
Protein | 1.7 | Protein | 1.2 |
Chất xơ | 2.5 | Chất xơ | 2.3 |
Kali | 490 mg | Kali | 434 mg |
Canxi | 7,8 mg | Canxi | 12,5 mg |
Magiê | 38,5 mg | Magiê | 41,5 mg |
Photpho | 59,1 mg | Chất xơ | 38,7 mg |
Sắt | 0,3 mg | Sắt | 0,9 mg |
Đồng | 0,1 mg | Đồng | 0,3 mg |
Kẽm | 0,2 mg | Protein | 0,3 mg |
Mangan | 0,1 mg | Chất xơ | 0,7 mg |
Kali | 490 mg | Kali | 434 mg |
Vitamin C | 17,5 mg | Vitamin C | 18,7 mg |
Sự khác biệt về hình thái giữa chuối và chuối
Chuối | Chuối | ||
Cân nặng | 135,5 g | Cân nặng | 237 g |
Chiều dài | 15,7 cm | Chiều dài | 20 cm |
Mẫu | Đường cong | Mẫu | Thẳng |
Hình ảnh | Flickr Bài viết này được xuất bản cho mục đích thông tin. Bạn không thể và không nên thay thế tư vấn với Chuyên gia dinh dưỡng. Chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia dinh dưỡng đáng tin cậy của bạn.